Thi lý thuyết B1 bao nhiêu câu là đậu? Cấu trúc bài thi sát hạch lý thuyết B1 như thế nào? Các câu hỏi điểm liệt cần nhớ? Sau đây là thông tin tham khảo chi tiết.
Câu hỏi từ trang: Top 100 trung tâm dạy lái xe B1, B2 tại Bình Dương
Cấu trúc đề thi lý thuyết B1?
Bài thi sát hạch lý thuyết B1 gồm 30 câu hỏi với cấu trúc đề thi như sau:
- Câu hỏi về khái niệm: 01 câu
- Câu hỏi về tình huống mất an toàn giao thông nghiêm trọng: 01 câu
- Câu hỏi về quy tắc giao thông: 06 câu
- Câu hỏi về tốc độ, khoảng cách: 01 câu
- Câu hỏi về văn hoá giao thông và đạo đức người lái xe: 01 câu
- Câu hỏi về kỹ thuật lái xe: 01 câu
- Câu hỏi về cấu tạo sửa chữa: 01 câu
- Câu hỏi về hệ thống biển báo hiệu đường bộ: 09 câu
- Câu về giải các thế sa hình và kỹ năng xử lý tình huống giao thông: 09 câu
Để làm tốt bài thi lý thuyết B1, bạn chỉ cần ôn tập thật kỹ 574 câu trong bộ đề 600 câu hỏi ôn tập thi sát hạch GPLX ô tô (không bao gồm 26 câu về nghiệp vụ vận tải) và chú ý những câu hỏi điểm liệt trong bộ đề.
Thi lý thuyết B1 bao nhiêu câu là đậu?
Theo quy định mới của Tổng Cục Đường bộ Việt Nam, bài thi sát hạch lý thuyết bằng lái B1 như sau:
- Số câu hỏi: 30 câu
- Thời gian làm bài: 20 phút
- Điểm đạt: từ 28/30 câu và không được sai câu hỏi điểm liệt.
Như vậy bạn phải trả lời đúng từ 28/30 câu trong bài thi lý thuyết và không được trả lời sai câu hỏi điểm liệt trong đề thi thì mới tính là đậu lý thuyết sát hạch B1. Nếu bạn trả lời sai câu hỏi điểm liệt thì bài thi lý thuyết B1 của bạn sẽ bị đánh trượt cho dù bạn có trả lời đúng tất cả các câu hỏi còn lại.
Các câu hỏi điểm liệt thi bằng B1?
Sau đây là chi tiết 60 câu hỏi điểm liệt thi lý thuyết B1:
1. Câu 17 trong bộ đề: Hành vi nào dưới đây bị nghiêm cấm?
– Đỗ xe trên đường phố
– Sử dụng xe đạp đi trên các tuyến quốc lộ có tốc độ cao.
✔ Làm hỏng (cố ý) cọc tiêu, gương cầu, dải phân cách.
– Sử dụng còi và quay đầu xe trong khu dân cư.
2. Câu 18 trong bộ đề: Hành vi đưa xe cơ giới, xe máy chuyên dùng không bảo đảm tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường vào tham gia giao thông đường bộ có bị nghiêm cấm hay không?
– Không nghiêm cấm.
✔ Bị nghiêm cấm.
– Bị nghiêm cấm tùy theo các tuyến đường.
– Bị nghiêm cấm tuỳ theo loại xe.
3. Câu 19 trong bộ đề: Cuộc đua xe chỉ được thực hiện khi nào?
– Diễn ra trên đường phố không có người qua lại.
– Được người dân ủng hộ.
✔ Được cơ quan có thẩm quyền cấp phép.
4. Câu 20 trong bộ đề: Người điều khiển phương tiện giao thông đường bộ mà trong cơ thể có chất ma tuý có bị nghiêm cấm hay không?
✔ Bị nghiêm cấm.
– Không bị nghiêm cấm.
– Không bị nghiêm cấm, nếu có chất ma tuý ở mức nhẹ, có thể điều khiển phương tiện tham gia giao thông.
5. Câu 21 trong bộ đề: Việc lái xe mô tô, ô tô, máy kéo ngay sau khi uống rượu, bia có được phép hay không?
✔ Không được phép.
– Chỉ được lái ở tốc độ chậm và quãng đường ngắn.
– Chỉ được lái nếu trong cơ thể có nồng độ cồn thấp.
6. Câu 22 trong bộ đề: Người điều khiển xe môtô, ô tô, máy kéo trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn có bị nghiêm cấm không?
✔ Bị nghiêm cấm.
– Không bị nghiêm cấm.
– Không bị nghiêm cấm, nếu nồng độ cồn trong máu ở mức nhẹ, có thể điều khiển phương tiện tham gia giao thông.
7. Câu 23 trong bộ đề: Sử dụng rượu bia khi lái xe, nếu bị phát hiện thì bị xử lý như thế nào?
– Chỉ bị nhắc nhở.
✔ Bị xử phạt hành chính hoặc có thể bị xử lý hình sự tùy theo mức độ vi phạm.
– Không bị xử lý hình sự.
8. Câu 24 trong bộ đề: Theo Luật phòng chống tác hại của rượu, bia, đối tượng nào dưới đây bị cấm sử dụng rượu bia khi tham gia giao thông?
✔ Người điều khiển: Xe ô tô, xe mô tô, xe đạp, xe gắn máy.
– Người ngồi phía sau người điều khiển xe cơ giới.
– Người đi bộ.
– Cả ý 1 và ý 2.
9. Câu 25 trong bộ đề: Hành vi giao xe cơ giới, xe máy chuyên dùng cho người không đủ điều kiện để điều khiển xe tham gia giao thông có được phép hay không?
– Chỉ được thực hiện nếu đã hướng dẫn đầy đủ.
✔ Không được phép.
– Được phép tuỳ từng trường hợp.
– Chỉ được phép thực hiện với thành viên trong gia đình.
10. Câu 26 trong bộ đề: Hành vi điều khiển xe cơ giới chạy quá tốc độ quy định, giành đường, vượt ẩu có bị nghiêm cấm hay không?
– Bị nghiêm cấm tuỳ từng trường hợp.
– Không bị nghiêm cấm.
✔ Bị nghiêm cấm.
11. Câu 27 trong bộ đề: Khi lái xe trên đường, người lái xe cần quan sát và bảo đảm tốc độ phương tiện như thế nào?
– Chỉ lớn hơn tốc độ tối đa cho phép khi đường vắng.
– Chỉ lớn hơn tốc độ tối đa cho phép vào ban đêm.
✔ Không vượt quá tốc độ cho phép.
12. Câu 28 trong bộ đề: Phương tiện giao thông đường bộ di chuyển với tốc độ thấp hơn phải đi như thế nào?
– Đi về phía bên trái.
✔ Đi về phía bên phải.
– Đi ở giữa.
13. Câu 29 trong bộ đề: Trên đường có nhiều làn đường, khi điều khiển phương tiện ở tốc độ chậm bạn phải đi ở làn đường nào?
✔ Đi ở làn bên phải trong cùng.
– Đi ở làn phía bên trái.
– Đi ở làn giữa.
14. Câu 30 trong bộ đề: Hành vi vượt xe tại các vị trí có tầm nhìn hạn chế, đường vòng, đầu dốc có bị nghiêm cấm hay không?
– Không bị nghiêm cấm.
– Không bị nghiêm cấm khi rất vội.
✔ Bị nghiêm cấm.
– Không bị nghiêm cấm khi khẩn cấp.
15. Câu 33 trong bộ đề: Hành vi lắp đặt, sử dụng còi, đèn không đúng thiết kế của nhà sản xuất đối với từng loại xe cơ giới có được phép hay không?
– Được phép.
✔ Không được phép.
– Được phép tùy từng trường hợp.
16. Câu 35 trong bộ đề: Việc sản xuất, mua bán, sử dụng biển số xe cơ giới, xe máy chuyên dùng được quy định như thế nào trong Luật Giao thông đường bộ?
– Được phép sản xuất, sử dụng khi bị mất biển số.
– Được phép mua bán, sử dụng khi bị mất biển số.
✔ Nghiêm cấm sản xuất, mua bán, sử dụng trái phép.
17. Câu 36 trong bộ đề: Người lái xe không được vượt xe khác khi gặp trường hợp nào ghi ở dưới đây?
✔ Trên cầu hẹp có một làn xe. Nơi đường giao nhau, đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt; xe được quyền ưu tiên đang phát tín hiệu ưu tiên đi làm nhiệm vụ.
– Trên cầu có từ 2 làn xe trở lên; nơi đường bộ giao nhau không cùng mức với đường sắt; xe được quyền ưu tiên đang đi phía trước nhưng không phát tín hiệu ưu tiên.
– Trên đường có 2 làn đường được phân chia làn bằng vạch kẻ nét đứt.
18. Câu 37 trong bộ đề: Ở phần đường dành cho người đi bộ qua đường, trên cầu, đầu cầu, đường cao tốc, đường hẹp, đường dốc, tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt có được quay đầu xe hay không?
– Được phép.
✔ Không được phép.
– Tùy từng trường hợp.
19. Câu 40 trong bộ đề: Người lái xe không được quay đầu xe trong các trường hợp nào dưới đây?
✔ Ở phần đường dành cho người đi bộ qua đường, trên cầu, đầu cầu, đường cao tốc, đường hẹp, đường dốc, tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt.
– Ở phía trước hoặc phía sau của phần đường dành cho người đi bộ qua đường, trên đường quốc lộ, tại nơi đường bộ giao nhau không cùng mức với đường sắt.
-¨ Cả ý 1 và ý 2.
20. Câu 43 trong bộ đề: Người điều khiển phương tiện giao thông trên đường phố có được dừng xe, đỗ xe trên miệng cống thoát nước, miệng hầm của đường điện thoại, điện cao thế, chỗ dành riêng cho xe chữa cháy lấy nước hay không?
– Được dừng xe, đỗ xe trong trường hợp cần thiết.
✔ Không được dừng xe, đỗ xe.
– Được dừng xe, không được đỗ xe.
21. Câu 45 trong bộ đề: Người điều khiển xe mô tô hai bánh, ba bánh, xe gắn máy có được phép sử dụng xe để kéo hoặc đẩy các phương tiện khác khi tham gia giao thông không?
– Được phép.
– Nếu phương tiện được kéo, đẩy có khối lượng nhỏ hơn phương tiện của mình.
– Tuỳ trường hợp.
✔ Không được phép.
22. Câu 46 trong bộ đề: Khi điều khiển xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy, những hành vi buông cả hai tay; sử dụng xe để kéo, đẩy xe khác, vật khác; sử dụng chân chống của xe quệt xuống đường khi xe đang chạy có được phép hay không?
– Được phép.
– Tuỳ trường hợp.
✔ Không được phép.
23. Câu 47 trong bộ đề: Khi điều khiển xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy, những hành vi nào không được phép?
✔ Buông cả hai tay; sử dụng xe để kéo, đẩy xe khác, vật khác; sử dụng chân chống của xe quệt xuống đường khi xe đang chạy.
– Buông một tay; sử dụng xe để chở người hoặc hàng hoá; để chân chạm xuống đất khi khởi hành.
– Đội mũ bảo hiểm; chạy xe đúng tốc độ quy định và chấp hành đúng quy tắc giao thông đường bộ.
– Chở người ngồi sau dưới 16 tuổi.
24. Câu 48 trong bộ đề: Người ngồi trên xe mô tô hai bánh, ba bánh, xe gắn máy khi tham gia giao thông có được mang, vác vật cồng kềnh hay không?
– Được mang, vác tuỳ trường hợp cụ thể.
✔ Không được mang, vác.
– Được mang, vác nhưng phải đảm bảo an toàn.
– Được mang vác tùy theo sức khỏe của bản thân.
25. Câu 49 trong bộ đề: Người ngồi trên xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy khi tham gia giao thông có được bám, kéo hoặc đẩy các phương tiện khác không ?
– Được phép.
– Được bám trong trường hợp phương tiện của mình bị hỏng.
– Được kéo, đẩy trong trường hợp phương tiện khác bị hỏng.
✔ Không được phép.
26. Câu 50 trong bộ đề: Người ngồi trên xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy khi tham gia giao thông có được sử dụng ô khi trời mưa hay không?
– Được sử dụng.
– Chỉ người ngồi sau được sử dụng.
✔ Không được sử dụng.
– Được sử dụng nếu không có áo mưa.
27. Câu 51 trong bộ đề: Khi đang lên dốc người ngồi trên xe mô tô có được phép kéo theo người đang điều khiển xe đạp hay không?
– Chỉ được phép nếu cả hai đội mũ bảo hiểm.
✔ Không được phép.
– Chỉ được phép thực hiện trên đường thật vắng.
– Chỉ được phép khi người đi xe đạp đã quá mệt.
28. Câu 52 trong bộ đề: Hành vi sử dụng xe mô tô để kéo, đẩy xe mô tô khác bị hết xăng đến trạm mua xăng có được phép hay không?
– Chỉ được kéo nếu đã nhìn thấy trạm xăng.
– Chỉ được thực hiện trên đường vắng phương tiện cùng tham gia giao thông.
✔ Không được phép.
29. Câu 53 trong bộ đề: Hành vi vận chuyển đồ vật cồng kềnh bằng xe mô tô, xe gắn máy khi tham gia giao thông có được phép hay không?
✔ Không được vận chuyển.
– Chỉ được vận chuyển khi đã chằng buộc cẩn thận.
– Chỉ được vận chuyển vật cồng kềnh trên xe máy nếu khoảng cách về nhà ngắn hơn 2 km.
30. Câu 84 trong bộ đề: Trên đường giao thông, khi hiệu lệnh của người điều khiển giao thông trái với hiệu lệnh của đèn hoặc biển báo hiệu thì người tham gia giao thông phải chấp hành theo hiệu lệnh nào?
✔ Hiệu lệnh của người điều khiển giao thông.
– Hiệu lệnh của đèn điều khiển giao thông.
– Hiệu lệnh của biển báo hiệu đường bộ.
– Theo quyết định của người tham gia giao thông nhưng phải bảo đảm an toàn.
31. Câu 91 trong bộ đề: Người lái xe phải làm gì khi quay đầu xe trên cầu, đường ngầm hay khu vực đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt?
✔ Không được quay đầu xe.
– Lợi dụng chỗ rộng và phải có người làm tín hiệu sau xe để bảo đảm an toàn.
– Lợi dụng chỗ rộng có thể quay đầu được để quay đầu xe cho an toàn.
32. Câu 99 trong bộ đề: Trên đoạn đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt, cầu đường bộ đi chung với đường sắt thì loại phương tiện nào được quyền ưu tiên đi trước?
– Phương tiện nào bên phải không vướng.
– Phương tiện nào ra tín hiệu xin đường trước.
✔ Phương tiện giao thông đường sắt.
33. Câu 101 trong bộ đề: Người lái xe phải làm gì khi điều khiển xe vào đường cao tốc?
✔ Phải có tín hiệu xin vào và phải nhường đường cho xe đang chạy trên đường; khi thấy an toàn mới cho xe nhập vào dòng xe ở làn đường sát mép ngoài; nếu có làn đường tăng tốc thì phải cho xe chạy trên làn đường đó trước khi vào làn đường của đường cao tốc.
– Phải có tín hiệu xin vào và phải nhanh chóng vượt xe đang chạy trên đường để nhập vào dòng xe ở làn đường sát mép ngoài; nếu có làn đường tăng tốc thì phải cho xe chạy qua làn đường đó để vào làn đường của đường cao tốc.
34. Câu 109 trong bộ đề: Người ngồi trên xe mô tô 2 bánh, xe gắn máy phải đội mũ bảo hiểm có cài quai đúng quy cách khi nào?
✔ Khi tham gia giao thông đường bộ.
– Chỉ khi đi trên đường chuyên dùng; đường cao tốc.
– Khi tham gia giao thông trên đường tỉnh lộ hoặc quốc lộ.
35. Câu 112 trong bộ đề: Người điều khiển xe mô tô hai bánh, xe gắn máy có được đi xe dàn hàng ngang; đi xe vào phần đường dành cho người đi bộ và phương tiện khác; sử dụng ô, điện thoại di động, thiết bị âm thanh (trừ thiết bị trợ thính) hay không?
– Được phép nhưng phải đảm bảo an toàn.
✔ Không được phép.
– Được phép tùy từng hoàn cảnh, điều kiện cụ thể.
36. Câu 114 trong bộ đề: Khi gặp một đoàn xe, một đoàn xe tang hay gặp một đoàn người có tổ chức theo đội ngũ, người lái xe phải xử lý như thế nào?
– Từ từ đi cắt qua đoàn người, đoàn xe.
✔ Không được cắt ngang qua đoàn người, đoàn xe.
– Báo hiệu từ từ cho xe đi cắt qua để bảo đảm an toàn.
37. Câu 118 trong bộ đề: Khi lái xe trên đường vắng mà cảm thấy buồn ngủ, người lái xe nên chọn cách xử lý như thế nào cho phù hợp?
– Tăng tốc độ kết hợp với nghe nhạc và đi tiếp.
✔ Quan sát, dừng xe tại nơi quy định; nghỉ cho đến khi hết buồn ngủ và đi tiếp.
– Sử dụng một ít rượu và bia để hết buồn ngủ và đi tiếp.
38. Câu 119 trong bộ đề: Trên đường cao tốc, người lái xe xử lý như thế nào khi đã vượt quá lối ra của đường định rẽ?
– Quay xe, chạy trên lề đường bên phải và rẽ khỏi đường cao tốc.
– Lùi xe sát lề đường bên phải và rẽ khỏi đường cao tốc.
✔ Tiếp tục chạy đến lối ra tiếp theo.
39. Câu 143 trong bộ đề: Tại các điểm giao cắt giữa đường bộ và đường sắt quyền ưu tiên thuộc về loại phương tiện nào dưới đây?
– Xe cứu hỏa.
– Xe cứu thương
✔ Phương tiện giao thông đường sắt.
– Ô tô, mô tô và xe máy chuyên dùng.
40. Câu 145 trong bộ đề: Trên đoạn đường bộ giao nhau đồng mức với đường sắt, người không có nhiệm vụ có được tự ý mở chắn đường ngang khi chắn đã đóng hay không?
✔ Không được phép.
– Được phép nhưng phải đảm bảo an toàn.
– Được phép tùy từng hoàn cảnh và điều kiện cụ thể.
41. Câu 147 trong bộ đề: Khi điều khiển phương tiện tham gia giao thông, những hành vi nào dưới đây bị nghiêm cấm?
– Thay đổi tốc độ của xe trên đường bộ.
– Thay đổi tay số của xe trên đường bộ.
✔ Lạng lách, đánh võng trên đường bộ.
42. Câu 150 trong bộ đề: Khi xe ô tô, mô tô đến gần vị trí giao nhau giữa đường bộ và đường sắt không có rào chắn, khi đèn tín hiệu màu đỏ đã bật sáng hoặc khi có tiếng chuông báo hiệu, người lái xe xử lý như thế nào?
– Giảm tốc độ cho xe vượt qua đường sắt.
– Nhanh chóng cho xe vượt qua đường sắt trước khi tàu hỏa tới.
– Giảm tốc độ cho xe vượt qua đường sắt trước khi tàu hỏa tới.
✔ Cho xe dừng ngay lại và giữ khoảng cách tối thiểu 5 mét tính từ ray gần nhất.
43. Câu 152 trong bộ đề: Người lái xe phải xử lý như thế nào khi quan sát phía trước thấy người đi bộ đang sang đường tại nơi có vạch đường dành cho người đi bộ để đảm bảo an toàn?
– Giảm tốc độ, đi từ từ để vượt qua trước người đi bộ.
✔ Giảm tốc độ, có thể dừng lại nếu cần thiết trước vạch dừng xe để nhường đường cho người đi bộ qua đường.
– Tăng tốc độ để vượt qua trước người đi bộ.
44. Câu 153 trong bộ đề: Khi muốn lùi xe nhưng không quan sát được phía sau, cần làm gì để đảm bảo an toàn?
– Phải lùi thật chậm.
– Có thể được lùi xe nhưng phải mở cửa xe.
✔ Không được lùi xe.
– Bấm còi 3 lần liên tiếp trước khi lùi.
45. Câu 160 trong bộ đề: Khi tham gia giao thông trên đường cao tốc, người điều khiển phương tiện cơ giới có được dừng đỗ xe trên phần đường xe chạy hay không?
– Được dừng, đỗ.
✔ Không được dừng, đỗ.
– Được dừng, đỗ nhưng phải đảm bảo an toàn.
46. Câu 199 trong bộ đề: Người lái xe cố tình không phân biệt làn đường, vạch phân làn, phóng nhanh, vượt ẩu, vượt đèn đỏ, đi vào đường cấm, đường một chiều được coi là hành vi nào trong các hành vi dưới đây?
– Là bình thường.
✔ Là thiếu văn hóa giao thông.
– Là có văn hóa giao thông.
47. Câu 209 trong bộ đề: Hành vi bỏ trốn sau khi gây tai nạn để trốn tránh trách nhiệm hoặc khi có điều kiện mà cố ý không cứu giúp người bị tai nạn giao thông có bị nghiêm cấm hay không?
– Không bị nghiêm cấm.
– Nghiêm cấm tuỳ từng trường hợp cụ thể.
✔ Bị nghiêm cấm.
48. Câu 210 trong bộ đề: Khi xảy ra tai nạn giao thông, những hành vi nào dưới đây bị nghiêm cấm?
– Xâm phạm tính mạng, sức khoẻ, tài sản của người bị nạn và người gây tai nạn.
– Bỏ trốn sau khi gây ra tai nạn để trốn tránh trách nhiệm.
✔ Cả ý 1 và ý 2.
49. Câu 211 trong bộ đề: Khi xảy ra tai nạn giao thông, những hành vi nào dưới đây bị nghiêm cấm?
✔ Xâm phạm tính mạng, sức khoẻ, tài sản của người bị nạn và người gây tai nạn.
– Sơ cứu người bị nạn khi cơ quan có thẩm quyền chưa cho phép.
– Sơ cứu người gây tai nạn khi cơ quan có thẩm quyền chưa cho phép.
50. Câu 214 trong bộ đề: Khi điều khiển xe mô tô tay ga xuống đường dốc dài, độ dốc cao, người lái xe cần thực hiện các thao tác nào dưới đây để đảm bảo an toàn?
– Giữ tay ga ở mức độ phù hợp, sử dụng phanh trước và phanh sau để giảm tốc độ.
✔ Nhả hết tay ga, tắt động cơ, sử dụng phanh trước và phanh sau để giảm tốc độ.
– Sử dụng phanh trước để giảm tốc độ kết hợp với tắt chìa khóa điện của xe.
51. Câu 221 trong bộ đề: Khi điều khiển ô tô xuống dốc cao, người lái xe cần thực hiện các thao tác nào dưới đây để đảm bảo an toàn?
– Tăng lên số cao, nhả bàn đạp ga ở mức độ phù hợp, kết hợp với phanh chân để khống chế tốc độ.
✔ Về số thấp, nhả bàn đạp ga ở mức độ phù hợp, kết hợp với phanh chân để khống chế tốc độ.
– Về số không (0), nhả bàn đạp ga ở mức độ phù hợp, kết hợp với phanh chân để khống chế tốc độ.
52. Câu 227 trong bộ đề: Khi điều khiển xe qua đường sắt, người lái xe cần phải thực hiện các thao tác nào dưới đây để đảm bảo an toàn?
– Khi có chuông báo hoặc thanh chắn đã hạ xuống, người lái xe phải dừng xe tạm thời đúng khoảng cách an toàn, kéo phanh tay nếu đường dốc hoặc phải chờ lâu.
✔ Khi không có chuông báo hoặc thanh chắn không hạ xuống, người lái xe phải quan sát nếu thấy đủ điều kiện an toàn thì về số thấp, tăng ga nhẹ và không thay đổi số trong quá trình vượt qua đường sắt để tránh động cơ chết máy cho xe vượt qua.
– Cả ý 1 và ý 2.
53. Câu 231 trong bộ đề: Để giảm tốc độ khi ô tô đi xuống đường dốc dài, người lái xe phải thực hiện các thao tác nào để đảm bảo an toàn?
– Nhả bàn đạp ga, đạp ly hợp (côn) hết hành trình, đạp mạnh phanh chân để giảm tốc độ.
✔ Về số thấp phù hợp, nhả bàn đạp ga, kết hợp đạp phanh chân với mức độ phù hợp, để giảm tốc độ.
– Nhả bàn đạp ga, tăng lên số cao, đạp phanh chân với mức độ phù hợp để giảm tốc độ.
54. Câu 242 trong bộ đề: Khi đã đỗ xe ô tô sát lề đường bên phải, người lái xe phải thực hiện các thao tác nào dưới đây khi mở cửa xuống xe để đảm bảo an toàn?
✔ Quan sát tình hình giao thông phía trước và sau, mở hé cánh cửa, nếu đảm bảo an toàn thì mở cửa ở mức cần thiết để xuống xe ô tô.
– Mở cánh cửa và quan sát tình hình giao thông phía trước, nếu đảm bảo an toàn thì mở cửa ở mức cần thiết để xuống xe ô tô.
– Mở cánh cửa hết hành trình và nhanh chóng ra khỏi xe ô tô.
55. Câu 245 trong bộ đề: Khi điều khiển ô tô có hộp số tự động đi trên đường trơn trượt, lầy lội hoặc xuống dốc cao và dài, người lái xe để cần số ở vị trí nào để đảm bảo an toàn?
✔ Về số thấp, kết hợp phanh chân để giảm tốc độ.
– Giữ nguyên tay số D, kết hợp phanh tay để giảm tốc độ.
– Về số N (số 0), kết hợp phanh chân để giảm tốc độ.
56. Câu 248 trong bộ đề: Khi tầm nhìn bị hạn chế bởi sương mù hoặc mưa to, người lái xe phải thực hiện các thao tác nào?
– Tăng tốc độ, chạy gần xe trước, nhìn đèn hậu để định hướng.
✔ Giảm tốc độ, chạy cách xa xe trước với khoảng cách an toàn, bật đèn sương mù và đèn chiếu gần.
– Tăng tốc độ, bật đèn pha vượt qua xe chạy trước.
57. Câu 258 trong bộ đề: Người lái xe được dừng xe, đỗ xe trên làn dừng khẩn cấp của đường cao tốc trong trường hợp nào dưới đây?
✔ Xe gặp sự cố, tai nạn, hoặc trường hợp khẩn cấp không thể di chuyển bình thường.
– Để nghỉ ngơi, đi vệ sinh, chụp ảnh, làm việc riêng …
– Cả ý 1 và ý 2.
58. Câu 260 trong bộ đề: Khi điều khiển ô tô xuống đường dốc dài, độ dốc cao, người lái xe số tự động cần thực hiện các thao tác nào dưới đây để đảm bảo an toàn?
✔ Nhả bàn đạp ga, về số thấp (sử dụng số L hoặc 1, 2), đạp phanh chân với mức độ phù hợp để giảm tốc độ.
– Nhả bàn đạp ga, về số không (N) đạp phanh chân và kéo phanh tay để giảm tốc độ.
59. Câu 261 trong bộ đề: Khi đi từ đường nhánh ra đường chính, người lái xe phải xử lý như nào là đúng quy tắc giao thông?
✔ Giảm tốc độ, nhường đường cho xe trên đường chính từ bất kì hướng nào tới.
– Nháy đèn, bấm còi để xe đi trên đường chính biết và tăng tốc độ cho xe đi ra đường chính.
– Quan sát xe đang đi trên đường chính, nếu là xe có kích thước lớn hơn thì nhường đường, xe có kích thước nhỏ hơn thì tăng tốc độ cho xe đi ra đường chính.
60. Câu 262 trong bộ đề: Khi đang lái xe mô tô và ô tô, nếu có nhu cầu sử dụng điện thoại để nhắn tin hoặc gọi điện, người lái xe phải thực hiện như thế nào trong các tình huống nêu dưới đây?
– Giảm tốc độ để đảm bảo an toàn với xe phía trước và sử dụng điện thoại để liên lạc.
✔ Giảm tốc độ để dừng xe ở nơi cho phép dừng xe sau đó sử dụng điện thoại để liên lạc.
– Tăng tốc độ để cách xa xe phía sau và sử dụng điện thoại để liên lạc.
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ: HỌC THI BẰNG LÁI XE
- 59 tuổi, 67 tuổi có được thi bằng lái xe ô tô không? Giới hạn độ tuổi thi bằng lái xe
- Bằng lái xe B1 và B2 có gì khác nhau?
- Bằng lái xe B2 có thời hạn bao lâu?
- Bao nhiêu tuổi mới được thi bằng lái xe B2?
- Bị cận có được thi bằng lái xe B2? Cận bao nhiêu độ không được thi bằng lái B2?
- Bị say xe có thể học lái xe ô tô được không?
- Các lỗi trừ điểm thi lái xe B2 thường gặp là gì?
- Cần chuẩn bị tâm lý gì khi thi bằng lái xe B2?
- Cấu trúc đề thi lái xe B2 bao gồm những gì?
- Có giới hạn tuổi cấp bằng lái ôtô?
- Có giới hạn chiều cao, cân nặng thi bằng lái xe hơi?
- Có nên thi bằng lái khi chưa có ô tô?
- Đã chạy xe rành, học thi bằng lái ô tô chỉ học lý thuyết có được không? Học phí bao nhiêu?
- Đăng ký học bằng lái xe B1 online có đáng tin cậy không?
- Học lái xe ô tô ngoài giờ hành chính được không
- Học lái xe ô tô trong bao lâu? Khi nào có thể đăng ký thi bằng lái ô tô?
- Không biết chữ, thi lấy giấy phép lái xe thế nào?
- Làm sao vượt qua nỗi sợ khi học lái xe?
- Lần đầu học lái có nên chọn bằng C?
- Nên học bằng lái B2 hay C?
- Nên học bằng lái xe B1 hay B2?
- Nên học bằng lái xe số tự động hay học bằng lái xe số sàn?
- Nên học lái xe ở trung tâm nào?
- Người đã có bằng lái xe có thể tiếp tục thi nữa được không
- Người khuyết tật có được cấp bằng lái xe ô tô B1, B2?
- Phụ nữ nên học lái xe B1 hay B2?
- Quy trình thi bằng lái xe B2
- Thi bằng lái xe B1 bao nhiêu câu là đậu?
- Thi bằng lái xe B1 khác B2 như thế nào?
- Thi bằng lái xe B2 có khó không?
- Thi lý thuyết bằng lái xe B2 bao nhiêu câu?
- Thi thực hành lái xe B2 bao nhiêu điểm đỗ?
- Thi thực hành lái xe B2 bao nhiêu phút?
- Thời gian học thực hành lái xe B2 là bao lâu?
- Có giới hạn số lần thi bằng lái ô tô? Thi trượt bằng lái xe B2 được thi lại mấy lần?
- Thi cấp bằng lái – tốc độ tối đa là bao nhiêu?
- Vì sao thi bằng lái xe không có phần sát hạch trời tối?
- Thi bằng lái xe B2 được thi lại mấy lần?
- Thi bằng lái xe ô tô bị trượt thực hành, lý thuyết thì có được thi lại không?
- Cách tính điểm thi sát hạch lái xe B2?